Vì sao Codetree được đánh giá hiệu quả tốt?

Một sản phẩm thuốc ho thảo dược được đánh giá là tốt khi đáp ứng được 2 yêu cầu: trị ho hiệu quả và an toàn cho người bệnh. Vậy yếu tố trong ho đáp ứng được 2 tiêu chí này giúp sản phẩm chiếm trọn niềm tin của người sử dụng? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Thời điểm cả nước đang chịu những thay đổi thất thường của thời tiết cũng là lúc các bệnh lý về đường hô hấp với triệu chứng phổ biến là ho gia tăng nhanh chóng. Những cơn ho không dứt, kèm theo cảm giác ngứa họng, đau rát họng sẽ khiến người bệnh cảm thấy phiền phức và nếu không có biện pháp chữa trị kịp thời có thể dẫn tới các bệnh lý về hô hấp như viêm phế quản hay viêm phổi.

Để không còn khó chịu với những cơn ho liên miên, trước khi gặp bác sĩ, nhiều gia đình đã lựa chọn sản phẩm trị ho từ thảo dược vừa an toàn, vừa tiện lợi. Theo lời khuyên của chuyên gia, bên cạnh phương thuốc đã được chứng minh là hiệu quả, dược liệu tác dụng trị ho cao, nguồn gốc rõ ràng và đơn vị sản xuất uy tín với dây chuyền hiện đại là những tiêu chí quan trọng quyết định chất lượng của thuốc ho thảo dược. Bởi những điều kiện này sẽ giúp sản phẩm đạt hiệu quả cao nhất trong trị bệnh và đảm bảo tính an toàn khi đến tay người dùng.

Áp dụng bài thuốc dân gian kết hợp với 14 thảo dược quý. CODETREE pharmatree trở thành giải pháp trị ho sớm, an toàn cho nhiều gia đình Việt.

Dược liệu chuẩn quốc tế trị ho hiệu quả

Thành phần và nguồn gốc dược liệu được xem là yếu tố quan trọng nhất trong bất kỳ dược phẩm nào. Bởi lẽ, dược liệu chứa hoạt chất cao sẽ giúp trị bệnh nhanh chóng, dứt điểm, trong khi nguồn trồng dược liệu được chuẩn hóa sẽ đảm bảo sự an toàn cho người bệnh khi điều trị.

CODETREE- tạm biệt ho đờm, ho khan

Thành phần của sản phẩm codetree:

Bạch truật (Atractylodes macrocephala): 400mg
Cát cánh (Platycodon grandifloras): 350mg
Bách bộ (Stemona tuberosa): 350mg
Qua lâu nhân (Semen Trichosanthis): 350mg
Côn bố (Laminaria japonica Aresch): 300mg
Thiên môn (Asparagus cochinchinensis): 200mg
Mạch môn (Ophiopogon japonicas): 200mg
Mạch nha ( Fructus Herdei germinates): 200mg
Sơn tra (Crataegus pinnatifida Bunge): 200mg
Kê nội kim (Gallus Galus domesticus Brisson – Phasianidae): 200mg
Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata): 100mg
Tỳ bà diệp (Eriobotrya japonica): 100mg
Lai phục tử (Semen raphani Sativi): 100mg
Cam thảo (Glycyrrhiza uralensis): 50mg
Và các phụ liệu khác


Công dụng của một số thành phần chính

Xuyên tâm liên

Xuyên tâm liên được sử dụng trong nước ta từ lâu, từ 1990 trở về trước xuyên tâm liên được người dân sử dụng rộng rãi phổ biến để điều trị bệnh hô hấp. Xuyên tâm liên có vị đắng tính mát, các nghiên cứu y học hiện đại cho thấy các bộ phận có phần lớn hoạt chất kháng khuẩn, ức chế vi khuẩn, virus.
Xuyên tâm liên có công dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết, chỉ thống. Thường được dùng trong các trường hợp như:
• Trị bệnh cảm sốt, cúm, viêm amidan.
• Trị ho do viêm họng, viêm phổi.
• Dùng trong trường hợp tiểu rắt, tiểu buốt do viêm đường tiết niệu.
• Bệnh phụ nữ như viêm âm đạo gây khí hư, đau bụng kinh.
• Trị chứng thấp nhiệt gây mụn nhọt, mẩn ngứa…


Cát cánh

Cát cánh, tên khác cát ngạnh, khổ ngạnh…
Cát cánh tính hơi ôn, vị ngọt, cay, đắng, lợi về kinh tỳ.
Công dụng: Long đờm, lợi họng, tiêu mủ. Dùng trong các trường hợp ho nhiều đờm, buồn bực khó chịu trong ngực, hầu họng sưng đau, khàn tiếng, phổi sưng thổ đờm, các vết lở loét mưng mủ…
Theo các nghiên cứu của y học hiện đại, dược liệu hàm chứa các chất có tác dụng long đờm, chống viêm nhiễm.

Bách bộ

Bách bộ còn được gọi là dây ba mươi, củ rận trâu, dây dẹt ác…
Dược liệu này mang trong mình tính bình, vị ngọt, đắng, qui vào kinh phế nên thường được sử dụng để điều trị ho, lao phổi. Ngoài ra dược liệu còn có tác dụng kháng khuẩn, tiêu diệt ký sinh trùng và khắc phục một số bệnh lý liên quan đến đường hô hấp.
Qua lâu nhân:
Vị thuốc qua lâu nhân là phần hạt lấy ở quả già, chắc, mập, phơi hoặc sấy khô. Khi sử dụng đập nhẹ cho vỏ tách đôi, lấy phần nhân giã nát (dùng sống) để trừ nhiệt. Ngoài ra có thể tẩm mật ong sao qua (bổ phế) để trị rát cổ (dùng chín).
Vị thuốc qua lâu nhân ngọt, hơi đắng, có tính hàn, đi vào kinh phế, vị và đại trường. Có tác dụng thanh nhiệt hoá đàm, nhuận phế, chỉ khái, nhuận tràng
Từ lâu, vị thuốc này đã được Y học cổ truyền sử dụng để giảm sốt, ho, táo bón, hỗ trợ tiêu hóa…


Thiên môn

Cây thiên môn đông còn có tên gọi khác là thiên môn, dây tóc tiên, co sin sương (Thái), sùa sú tùng (Hmông), mè mằn, mằn săm (Tày), dù mác siam (Dao)… Ở Việt Nam, thiên môn mọc được trồng khắp nơi để làm thuốc chữa bệnh, làm cảnh và hàng rào. Thiên mông đông được biết đến là một vị thuốc quý với nhiều bài thuốc được lưu truyền trong dân gian.
Rễ thiên môn đông có vị ngọt, đắng, tính hàn, không có độc, được quy vào kinh Phế và Thận, có tác dụng trong điều trị các bệnh lý sau:
• Theo Y Học Cổ Truyền: Có tác dụng lợi tiểu, khu hàn nhiệt, dưỡng cơ bì, bổ ngũ lao, khử nhiệt trúng phong, nhuận ngũ tạng, thất thương, thông thận khí, ích bì phu nên được sử dụng trong điều trị suy nhược cơ thể ở người cao tuổi, mắt mờ, ho ra máu, lao phổi, ho lao, điếc, người gầy ốm, hen suyễn,.. vv.
• Theo Y Học Hiện Đại: Rễ thiên môn đông có tác dụng ức chế khối u, kháng khuẩn (phế cầu khuẩn, trực khuẩn bạch hầu, tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn nhóm A và liên cầu khuẩn nhóm B, diệt ấu trùng muỗi và ruồi, cường tráng, lợi tiểu, giảm ho và thông tiện.


Mạch môn

Mạch môn còn có nhiều tên gọi khác nhau, ví dụ như lan tiên, mạch đông, tóc tiên, cỏ lan… Loại cây này có nguồn gốc từ Nhật Bản, nhưng hiện nay đã được trồng làm cảnh hoặc dược liệu ở nhiều nơi. Mạch môn dược liệu tự mọc hoang và cũng được trồng tại nhiều vùng thuộc phía Bắc nước ta như Hà Nam, Hưng Yên, Bắc Giang, Nghệ An…
Vị thuốc mạch môn có tính hàn, vị ngọt nhưng cũng hơi đắng. Phần củ được Quy kinh Phế, Vị, Tâm. Về mạch môn có tác dụng gì, Đông y cho rằng mạch môn dược liệu giúp cơ thể an thần, bổ phế, thanh nhiệt và giải độc, lợi tiểu, ích tinh – tân dịch.
Nhờ những công dụng của mạch môn kể trên, vị thuốc này được cho là có khả năng điều trị các chứng bệnh như ho ra máu và có đờm, khô miệng, táo bón,…


Tỳ bà diệp

Từ lâu, Tỳ bà diệp là dược liệu quý trong Đông y.
Tỳ bà diệp còn gọi lá cây tỳ bà, lá nhót tây, là lá phơi khô của cây tỳ bà (nhót tây)
Theo Đông y, tỳ bà diệp vị đắng, tính hàn; quy vào kinh phế và vị. Có tác dụng mát phổi, thanh phế, giáng khí, hoá đờm, chữa ho; còn có tác dụng mát dạ dày (thanh vị), chống nôn.


Công dụng của codetree

Hỗ trợ giảm ho, giảm đờm, hỗ trợ giảm đau rát họng, khản tiếng do viêm họng, viêm phế quản.
Thực phẩm codetree có giá bao nhiêu?
Trên thị trường hiện nay thực phẩm codetree được bán với giá tham khảo 135,000 VNĐ cho hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng. Tuy nhiên, tùy theo chính sách bán hàng cũng như các chương trình ưu đãi của từng đơn vị phân phối mà giá bán ra trên thị trường sẽ có sự chênh lệch so với giá tham khảo.

Với sự kết hợp hoàn hảo giữa dược liệu chuẩn quốc tế và công nghệ sản xuất hiện đại, thuốc ho Nam Dược ngày càng chiếm được niềm tin của người dùng Việt bởi khả năng trị ho hiệu quả, và an toàn tuyệt với người dùng. Mỗi gia đình nên có sẵn ít nhất một chai Thuốc do Nam Dược trong tủ thuốc để kịp thời bảo vệ sức khỏe cho các thành viên khi mùa lạnh đã về.

Đối tượng sử dụng

Người bị ho, ho có đờm, đau rát họng, khản tiếng do viêm họng, viêm phế quản.
Cách sử dụng:
Sáng 2 viên
Tối 2 viên
Có thể uống 6-8 viên/ngày


Lưu ý:

Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.


Bảo quản:

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

 

Tác giả: Nguyen Trang
Tags:
Nguyen Trang
Tác giả
Nguyen Trang
Mạng xã hội